bÁo cÁo thƯỜng niÊn 2011 tin co dong/2/bao... · 1 bÁo cÁo thƯỜng niÊn 2011 cÔng ty...

52
1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CPHN CHNG KHOÁN THIÊN VIT Trschính: Chi Nhánh HChí Minh: 535 Kim Mã, Ba Đình, Hà Ni Tng 9, 63A Võ Văn Tn, Qun 3, TPHCM Đin thoi: 042.22203228 Đin thoi: 08 6299 2099 Fax: 042.2220327 Fax: 08 6299 2088 Website: http://www.tvs.vn Email: [email protected]

Upload: others

Post on 19-Mar-2020

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

1

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT

Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

535 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội Tầng 9, 63A Võ Văn Tần, Quận 3, TPHCM

Điện thoại: 042.22203228 Điện thoại: 08 6299 2099

Fax: 042.2220327 Fax: 08 6299 2088 Website: http://www.tvs.vn Email: [email protected]

Page 2: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

2

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP: Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt.

Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán số: 36/UBCK-GPHĐKD do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 25 tháng 12 năm 2006.

Địa chỉ trụ sở: 535 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội.

Email: [email protected] Website: http://www.tvs.vn

Điện thoại: 04.22203228 Fax: 04.22203227

II. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY

1. Những sự kiện quan trọng:

a. Việc thành lập Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán số 36/UBCK-GPHĐKD do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 25 tháng 12 năm 2006.

Các sự kiện đáng nhớ của TVS:

• Ngày 13/12/2006, TVS được Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp Giấy Đăng ký Kinh doanh số 0103014996;

• Giấy phép hoạt động kinh doanh CK số 36/UBCK-GPHĐKD (“GP 36”) của Chủ tịch UBCK ngày 25/12/2006; Giấy phép số 67/UBCK-CP ngày 24/8/2007 điều chỉnh GP 36 tăng vốn điều lệ từ 43 tỷ lên 86 tỷ đồng; Giấy phép 92/UBCK-GPĐCCTCK ngày 5/12/2007 điều chỉnh GP 36 tăng vốn điều lệ lên 430 tỷ đồng;

• Quyết định 505/QĐ-UBCK (“QĐ 505”) của Chủ tịch UBCK ngày 7/9/2007 chấp thuận thành lập chi nhánh TPHCM; Quyết định 81/QĐ-UBCK ngày 16/2/2009 sửa đổi QĐ 505 (chuyển địa điểm chi nhánh);

• Quyết định 18/QĐ-TTGDHN ngày 25/1/2007 của Giám đốc TTGDCK Hà Nội v/v Công nhận thành viên giao dịch;

• Giấy chứng nhận thành viên đấu thầu TTGDCK Hà Nội ngày 14/3/2007;

• Quyết định 42/QĐ-TTGDHCM ngày 7/2/2007 của GĐ TTGDCK TPHCM v/v Công nhận tư cách thành viên;

• Giấy chứng nhận tư cách thành viên lưu ký số 43/GCNTVLK ngày 17/1/2007 của GĐ TTLKCK;

• Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh hoạt động lưu ký số 10/GCNTVLK –CN ngày 4/10/2007 của GĐ TTLKCK;

Page 3: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

3

• Quyết định số 01/QĐ-SGDHCM của TGĐ SGDCK TPHCM ngày 4/1/2010 v/v chấp nhận thành viên giao dịch trực tuyến;

• Quyết định số 238/QĐ-SGDHN của TGĐ SGDCK HN ngày 27/4/2010 v/v chấp thuận tham gia giao dịch trực tuyến;

2. Quá trình phát triển

a. Ngành nghề kinh doanh Ngay từ khi thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán số 36/UBCK-GPHĐKD do Chủ Tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 25 tháng 12 năm 2006, Công ty đã được cấp phép hoạt động đầy đủ các loại hình kinh doanh chứng khoán như sau:

• Môi giới chứng khoán;

• Tự doanh chứng khoán;

• Tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán;

• Bảo lãnh phát hành chứng khoán;

• Lưu ký chứng khoán.

b. Tăng vốn Trong quá trình hoạt động, Công ty thực hiện hai lần tăng vốn điều lệ:

• Tăng vốn từ 43.000.000.000 VNĐ lên 86.000.000.000 VNĐ theo Quyết định số 67/UBCK-GP ngày 24 tháng 8 năm 2007;

• Tăng vốn từ 86.000.000.000 VNĐ lên 430.000.000.000 VNĐ theo Quyết định số 92/UBCK-GPĐCCTCK ngày 05 tháng 12 năm 2007.

3. Định hướng phát triển trung và dài hạn

a. Các mục tiêu chủ yếu của Công ty Chiến lược về mặt trung hạn giai đoạn 2010-2014 của chúng tôi là xây dựng bộ phận Ngân hàng đầu tư (IB) có tính cạnh tranh ở Việt Nam đồng thời cam kết đem lại lợi nhuận bền vững cho các cổ đông trong môi trường hậu khủng hoảng. Chúng tôi sẽ duy trì và tiếp tục phát triển bốn lĩnh vực kinh doanh hiện tại là Ngân hàng đầu tư (IB), Tự doanh, Môi giới khách hàng cá nhân (PCB), và Môi giới khách hàng tổ chức (ICG). Hai lĩnh vực đầu là hai lĩnh vực có tính cạnh tranh và là yếu tố then chốt đối với sự tăng trưởng dài hạn.

b. Chiến lược phát triển của các bộ phận Ngân hàng đầu tư: Chúng tôi tập trung vào việc hợp tác dài hạn với các doanh nghiệp lớn thuộc khối kinh tế tư nhân để mang lại cho bộ phận IB các dịch vụ và thương vụ tiềm năng ví dụ như vốn cổ phần doanh nghiệp tư nhân, kinh doanh chiến lược, M&A, IPO và tài trợ vốn đặc quyền.

Page 4: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

4

Tự doanh: Tự doanh là yếu tố chính mang lại lợi nhuận của chúng tôi về mặt ngắn hạn đồng thời trợ giúp chúng tôi phát triển hoạt động của IB. Chúng tôi đầu tư vào ba loại tài sản khác nhau bao gồm vốn cổ phần doanh nghiệp tư nhân, vốn cổ phần công ty niêm yết, và tài sản nợ. Chiến lược của chúng tôi là đầu tư vào các doanh nghiệp tư nhân và công ty niêm yết với bước đệm là tài sản nợ. Nghiên cứu & Phân tích: Mục tiêu của TVS là đứng trong top 5 công ty nghiên cứu và phân tích hàng đầu trên thị trường trong vòng 2-3 năm tới. Mục tiêu của chúng tôi là có các nguồn lực thích hợp để tạo ra các sản phẩm phân tích có chất lượng, mang tính thường xuyên và chuyên sâu với khả năng bao quát khoảng 30-50 cổ phiếu có tính thanh khoản cao nhất mà chiếm tới hơn 70% tổng giá trị vốn hoá thị trường.

III. BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

1) NHỮNG NÉT NỔI BẬT CỦA KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM 2011

Kết quả hoạt động kinh doanh

Năm 2011 là một năm hết sức khó khăn đối với thị trường vốn Việt Nam. Lãi suất cao, tín dụng thắt chặt khiến doanh nghiệp khó tiếp cận vốn vay ngân hàng. Trong khi đó, kênh dẫn vốn thông qua thị trường chứng khoán càng khó khăn hơn khi thị trường suy giảm liên tục về điểm số lẫn thanh khoản. Trong bối cảnh đó, bộ phận ngân hàng đầu tư TVS đã phát huy thế mạnh khi tư vấn thành công cho các doanh nghiệp trong nước gọi vốn từ đối tác và định chế tài chính ngoài nước. Trong năm 2011, TVS đã tư vấn thành công cho các cổ đông của Công ty Cổ phần Diana bán 95% cổ phần cho Unicharm và Công ty Cổ phần B.O.O Nước Th ủ Đức bán 49% cổ phần cho Công ty Manila Water, Philippine. Cùng với một số thương vụ khác đã đánh dấu con số 250 triệu đô la Mỹ tổng giá trị các thương vụ huy động vốn, M&A được TVS tư vấn độc quyền trong năm 2011. Đồng thời, TVS cũng vinh dự khi thương vụ Diana-Unicharm được bầu chọn là “Thương Vụ Tốt Nhất Năm 2011 tại Việt Nam” bởi The Asset Triple A Awards.

Bên cạnh thành qủa đạt được trong mảng ngân hàng đầu tư, lợi nhuận từ bộ phận đầu tư vốn cổ và môi giới đã suy giảm mạnh theo đà giảm chung của thị trường chứng khoán. Năm 2011, Doanh thu và lợi nhuận trước thuế của TVS lần lượt đạt đạt 345 và 55 tỷ đồng, hoàn thành 332% và 192% kế hoạch đặt ra. Lợi nhuận sau thuế đã được kiểm toán của TVS năm 2011 đạt 40,3 tỷ đồng. Kết quả này đã phản ánh khoản thiệt hại từ việc chúng tôi ghi giảm 16,2 tỷ đồng cho khỏan đầu tư không hiệu quả vào hệ thống giao dịch SilverLake được mua trong năm 2007, khoản trích lập dự phòng 28,5 tỷ đồng nợ khó đòi và 25 tỷ đồng dự phòng giảm giá chứng khoán.

Thay đổi thành viên HĐQT

Page 5: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

5

TVS không có thay đổi thành viên hội đồng quản trị trong năm 2011

Tìm kiếm cổ đông chiến lược

Ngày 17/6/2011, Công ty Tài chính Quốc tế (IFC) đã giải ngân cho TVS khoản vay chuyển đổi trị giá 83,3 tỷ đồng có kỳ hạn 3 năm. Lãi suất được tính bằng tổng của LIBOR và chênh lệch lãi suất thích hợp vào ngày xác định lãi suất và được thay đổi 6 tháng một lần. Lãi được thanh toán vào ngày 15 tháng 6 và 15 tháng 12 hàng năm.

2) TRIỂN VỌNG VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM 2012

Dự báo tình hình kinh tế và môi trường kinh doanh

Việt Nam đang trải qua thời kỳ khó khăn với nhiều vấn đề nghiêm trọng như: (1) Tiến hành tái cấu trúc hệ thống ngân hàng do nợ xấu tăng, thanh khoản ngân hàng nhỏ yếu kém kém. (2) Nguy cơ đổ vỡ của thị trường bất động sản do doanh nghiệp thiếu vốn đầu tư, giao dịch đầu ra đóng băng do sức mua giảm. (3) Giải quyết bất ổn vĩ mô cố hữu như lạm phát, nhập siêu, lãi suất, tỷ giá để hướng đến sự tăng trưởng kinh tế bền vững. Do đó, Chính phủ Việt Nam sẽ tiếp tục duy trì chính sách tài khóa thận trọng và chích sách tiền tệ linh hoạt với ưu tiên vốn cho sản xuất và thắt chặt tín dụng với lĩnh vực phi sản suất.

Lạm phát, lãi suất trên đà hạ nhiệt, thâm hụt thương mại được kiểm soát, đã giúp thị trường chứng khoán tăng trở lại về điểm số lẫn thanh khoản trong Q1/2012. Năm 2012 là năm đầu tiên trong lộ trình tái cấu trúc hệ thống ngân hàng và cải tổ hoạt động doanh nghiệp nhà nước. Bước đi đầu tiên có thể gặp nhiều khó khăn do tác động nội tại nền kinh tế như chi phí sản xuất tăng cao, sức mua giảm khiến các DN phải thu hẹp hoạt động kinh doanh. Ngoài ra, diễn biến kinh tế thế giới rất khó lường như Châu Âu có vượt qua khủng hoảng nợ công hay không vẫn là ẩn số, cầu thế giới chậm lại do Trung Quốc hạ chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế, kinh tế Mỹ vẫn trong quá trình hồi phục cũng sẽ ảnh hưởng đến kinh tế Việt Nam.

Dự báo tình hình kinh doanh của TVS

HĐQT và Ban điều hành đã thống nhất là trong năm 2012 sẽ duy trì và tiếp tục phát triển nghiệp vụ ngân hàng đầu tư (IB) và đầu tư vốn (PI), trong khi bộ phận môi giới khách hàng cá nhân sẽ được tổ chức lại theo hướng nâng cao chất lượng tư vấn cho khách hàng hiện tại và tìm kiếm khách hàng tổ chức thông qua việc xây dựng lại bộ phận môi giới khách hàng tổ chức (ICG). Chúng tôi đã tuyển Trưởng bộ phận ICG và nhân viên tư vấn.

IB vẫn sẽ là bộ phận then chốt đối với sự tăng trưởng dài hạn của TVS. Hiện TVS đã dần khẳng định được vị thế của mình và sẽ tiếp tục phát triển IB theo hướng hiện tại đồng thời phù hợp với sự phát triển của thị trường vốn Việt Nam. Kế hoạch kinh doanh 2012 được xây dựng trên thế mạnh của TVS ở mảng ngân hàng đầu tư làm nến tảng với:

Page 6: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

6

- Lợi nhuận sau thuế đạt 52 tỷ đồng, tăng 29% so với năm 2011

- Cổ tức 2012 tối thiểu ở mức 10%, tương đương 1.000đ/CP

a. Ngân hàng đầu tư (IB)

Năm 2012 là năm đầu tiên trong quá trình tái cấu trúc của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Các doanh nghiệp đặc biệt DN bất động sản vẫn gặp nhiều khó khăn khi tiếp cân vốn vay do tăng trưởng tín dụng giới hạn dưới 17%, điều kiện vay khó hơn do nợ xấu ngành ngân hàng đang ở mức báo động và lãi suất vẫn còn cao trong nửa đầu năm 2012. Trong môi trường đầy thách thức này, các doanh nghiệp sẽ cần tới các ngân hàng đầu tư để giúp tư vấn, cơ cấu, đặc biệt là huy động vốn dưới hình thức phát hành trái phiếu, cổ phiếu để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Dựa trên thế mạnh TVS, am hiểu văn hóa kinh doanh bản địa cũng như kinh nghiệm và mối quan hệ đối tác với các định chế tài chính lớn trên thế giới, chúng tôi tin rằng TVS sẽ tiếp tục phát triển mạnh hơn ở lĩnh vực này. Chúng tôi tiếp tục tập trung vào các doanh nghiệp hàng đầu chưa niêm yết để tư vấn kết nối vốn. Năm 2012, bộ phận IB đặt kế hoạch thực hiện tư vấn thành công tổng giá trị giao dịch là 130 triệu USD.

b. Đầu tư vốn (PI)

Với việc lãi suất và lạm phát đã xác lập đỉnh trong năm 2011 và đang có xu hướng giảm dần trong năm 2012, chúng tôi nhận định thị trường năm 2012 sẽ là năm tiền đề cho xu hướng tăng trưởng trong dài hạn. Tuy nhiên dưới áp lực của lạm phát giá hàng hóa, thực phẩm và sự khó khăn nghiêm trọng của thị trường bất động sản, chúng tôi dự báo chính sách tiền tệ sẽ được nới lỏng với mức độ thận trọng và có định hướng. Các doanh nghiệp phụ thuộc vốn huy động bên ngoài sẽ tiếp tục gặp khó khăn, đặc biệt là nhóm doanh nghiệp bất động sản. Do đó, TVS sẽ cân đối lại danh mục theo hướng tập trung đầu tư vào các doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh lớn, tiềm lực tài chính ổn định và kế hoạch phát triển mở rộng. Chúng tôi kỳ vọng các doanh nghiệp này sẽ nắm bắt được cơ hội và tạo ra giá trị cao cho nhà đầu tư trong 3 năm tới khi kinh tế VN được kỳ vọng sẽ đi vào chu kỳ tăng trưởng mới. Ngoài ra, chúng tôi sẽ tiếp tục thắt chặt các qui trình đầu tư để giảm thiểu rủi ro cho manh mục đầu tư. Ví dụ, giới hạn tỷ lệ phân bổ vốn tối đa 10% vốn chủ sở hữu TVS khi mua hoặc bán một cổ phiếu.

c. Môi giới chứng khoán khách hàng cá nhân (PCB)

Sau 2 năm liên tục suy giảm, thị trường chứng khoán năm 2012 được kỳ vọng sẽ dần phục hồi so với năm 2011 khi những chính sách vĩ mô cũng như tiền tệ của nhà nước phát huy tác dụng. Tuy nhiên, do quá trình phục hồi kinh tế thế giới còn diễn biến khó lường, doanh nghiệp VN vẫn còn khó khăn về vốn cũng như cầu đang có dấu hiệu suy giảm. Với đánh giá thị trường chứng khoán vẫn còn nhiều khó khăn, mục tiêu cơ bản khi xây dựng kế hoạch năm 2012 của môi giới như sau: (1) Doanh thu đạt mức tương đương năm 2011; (2) Lợi nhuận: phải có lãi trong hoạt động; (3) Củng cố lại bộ máy nhân sự và tăng cường

Page 7: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

7

quản trị rủi ro nội bộ; (4) Nâng cao chất lượng tư vấn khách hàng. Theo đó, các việc trên sẽ củng cố các hoạt động quản trị rủi ro, khắc phục các vấn đề liên quan đến khoản dự phòng của năm 2011 và từng bước nâng cao vị thế môi giới của TVS trên TTCK.

d. Môi giới chứng khoán khách hàng tổ chức (ICG)

Bộ phận Khách hàng Tổ chức của TVS đã phát triển một nền tảng giao dịch dành cho tổ chức để tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động Môi giới dành cho khách hàng doanh nghiệp trong nước và tổ chức nước ngoài. Trong quý đầu tiên của năm 2012, chúng tôi đã mở tài khoản giao dịch cho một số doanh nghiệp trong nước và một tổ chức nước ngoài. Phạm vi hoạt động của chúng tôi bao gồm tư vấn Danh mục đầu tư cho khách hàng và tìm kiếm thanh khoản nhằm hỗ trợ việc thực hiện giao dịch lô lớn. Để nâng cao chất lượng dịch vụ, ICG dự định mở rộng các kênh giao dịch như cho phép khách hàng giao dịch thông qua Bloomberg và các trang web có uy tín khác, cũng như phối hợp với bộ phận Nghiên cứu, nhằm cung cấp các thông tin tài chính chất lượng của các công ty niêm yết cho khách hàng.

e. Kế hoạch duy trì và phát triển hệ thống CNTT

Như đã báo cáo tại kỳ đại hội trước, TVS đã tiến hành thay đổi hệ thống Quản lý Giao dịch chứng khoán SilverLake sang phần mềm UTS do FPT triển khai. Phần mềm UTS được mua với giá khoảng 3 tỷ đồng với chi phí duy trì hằng năm chiếm 10% giá trị mua và linh hoạt hơn trong việc thay đổi các chức năng do TVS hoặc các cơ quan quản lý yêu cầu. Với việc duy trì SiverLake, TVS phải trả 120.000USD/năm cho việc duy trì và phải trả thêm phí nếu cần thay đổi chức năng do yêu cầu của cơ quan quản lý.

Trong nửa đầu năm 2012, đội ngũ IT của TVS sẽ cùng với FPT kết thúc giai đoạn 1 của việc bàn giao phần mềm UTS và tiếp tục hoàn thiện hệ thống core giao dịch chứng khoán trên các module hỗ trợ giao dịch và Quản lý giao dịch chứng khoán, cung cấp và kiểm soát vận hành dịch vụ tài chính, theo dõi, đánh giá và phân tích danh mục đầu tư. Bên cạnh đó, TVS đang củng cố và phát triển mạnh hơn các giải pháp đảm bảo an ninh mạng và an toàn dữ liệu.

f. Cắt giảm chi phí

Hiện TVS có 2 văn phòng ở Hà Nội và 1 ở Hồ chí Minh. Trong năm 2012, chúng tôi sẽ dừng thuê văn phòng Tung Shing với diện tích gần 400m2 tại số 2 Ngô quyền để cắt giảm chi phí. Đây là văn phòng có giá thuê cao nhất trong 3 văn phòng trên. Bộ phận IB_HN sẽ chuyển vào làm việc tại Hồ Chí Minh, trong khi các bộ phận hỗ trợ khác được đưa về văn phòng ở Kim Mã.

3) NHỮNG VIỆC HĐQT ĐỀ NGHỊ ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG TVS PHÊ DUYỆT:

HĐQT đề nghị Đại hội đồng cổ đông phê chuẩn các vấn đề sau:

Page 8: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

8

- Báo cáo tài chính năm 2011

- Phương án sử dụng lợi nhuận năm 2011 và chi trả cổ tức 2011 ở mức 15%

- Kế hoạch kinh doanh và phân phối lợi nhuận năm 2012

- Cho phép trích quỹ khen thưởng phúc lợi 10% nếu vượt kế hoạch nhằm khen thưởng động viên nhân viên. TVS chưa trích quỹ khen thương phúc lợi liên tiếp trong 2 năm nay.

4) KẾT LUẬN

Trong năm 2012 TVS khẳng định tiếp tục theo đuổi sứ mệnh của một định chế tài chính, tư vấn huy động các nguồn vốn và các cơ hội đầu tư cho các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước, không ngừng củng cố và phát triển để vươn lên vị thế hàng đầu thị trường.

IV. BÁO CÁO CỦA BAN ĐIỀU HÀNH

1. TÌNH HÌNH KINH TẾ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Trong năm 2011, Mỹ và Châu Âu đã bị thiệt hại nặng nề về nợ công, Châu Á đối diện thảm họa thiên nhiên. Cụ thể, 5 Chính phủ Châu Âu (Tây Ban Nha, Ý, Hy Lạp, Ireland và Bồ Đào Nha) sụp đổ vì khủng hoảng nợ công và bị hạ xếp hạng tín dụng. Lần đầu tiên sau 100 năm, Mỹ bị cơ quan đánh giá tín dụng quốc tế Standard & Poor's hạ bậc xếp hạng tín dụng từ AAA xuống còn AA+ kèm theo đánh giá triển vọng tiêu cực là một đòn mạnh giáng vào tiến trình phục hồi của nền kinh tế toàn cầu. Chính phủ các nước đua nhau hạ giá đồng nội tệ, các sàn giao dịch chứng khoán thăng trầm trong khi thị trường hàng hóa, từ vàng, bạc, dầu thô đến các mặt hàng khác đều tăng giá mạnh mẽ.

Tại Việt Nam, chúng ta đã đón nhận năm 2011 với nhiều sức ép lên hệ thống kinh tế và tài chính bao gồm: (1) Chỉ số giá tiêu dùng CPI tăng tốc từ tháng ba và đạt đỉnh trong tháng 8 khi tăng 23% so với tháng 8 năm 2010, CPI bình quân năm 2011 đã tăng 18.58% so với CPI bình quân năm 2010. (2) Các ngân hàng nhỏ gặp vấn đề về thanh khoản dẫn đến cuộc đua tăng mạnh lãi suất huy động có lúc lên đến 19%/năm và đẩy lãi suất cho vay tăng cao gây khó khăn cho hoạt động doanh nghiệp. (3) Tiền đồng bị mất giá thêm 9,3% ở thời điểm đầu năm 2011.

Trong bối cảnh khó khăn chung, thị trường chứng khoán Việt Nam đã chịu ảnh hưởng và suy giảm nghiêm trọng cả về điểm số lẫn thanh khoản. Kết thúc năm 2011, VN_Index đạt mức 351.6 giảm 27% so với mức 481.7, HNX-Index đạt 58.7 giảm 48% so với mức 113 điểm hồi đầu năm. Thanh khoản thị trường trong năm 2011 sụt giảm mạnh với giá trị giao dịch trung bình một phiên khoảng 1.037 tỷ đồng trên cả 2 sàn, giảm 60% so với mức trung bình của năm 2010. Nhiều công ty chứng khoán rơi vào khó khăn dẫn đến phải cắt giảm hoạt động và thua lỗ mạnh.

Page 9: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

9

2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TVS

Tại TVS, bộ phận môi giới và đầu tư chứng khoán niêm yết cũng không tranh khỏi thua lỗ. Tuy nhiên, với định hướng hoạt động tư vấn làm cốt lõi chúng tôi đã đạt kết quả kinh doanh khá khích lệ như sau.

Thực hiện 2011

% Hoàn thành KH

Thực hiện 2011

(Đơn vị: tỷ đồng) Tổng tài sản 548,8 Thu nhập trên 1 cổ phiếu 1.025 Vốn chủ sở hữu 427,8 ROA 4.4% Doanh thu 345 232% ROE 9.1% Lợi nhuận trước thuế 54,9 93% Tăng trưởng doanh thu 159% Lợi nhuận sau thuế 40,3 Tăng trưởng LNST 767%

Năm 2011, doanh thu của công ty đạt 345 tỷ đồng, tăng trưởng 159%. Lợi nhuận sau thuế đạt 40,3 tỷ đồng, tăng trưởng 767% và bằng 189% kế hoạch năm. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu đạt 9,1% và đã tạm ứng cổ tức năm 2011 là 15%, tương đương 58 tỷ đồng . Kết quả này chủ yếu dựa trên việc chúng tôi hiện thực hóa khoản đầu tư vào Diana và doanh thu tư vấn tăng 407%. Kết quả hoạt động từng bộ phân như sau:

a. Ngân hàng đầu tư (IB)

Tiếp nối thành công sau thương vụ CII – Goldman Sachs trong năm 2010, năm nay chúng tôi đã tư vấn thành công cho cổ đông Công ty Diana bán đa số cổ phần cho tập đoàn Unicharm của Nhật Bản. Thương vụ này đã được tạp chí The Assets bình chọn là thương vụ tốt nhất của Việt Nam năm 2011. Ngoài ra, vào cuối năm 2011 TVS đã tư vấn chuyển nhượng thành công 49% cổ phần của Công ty Cổ phần B.O.O Nước Thủ Đức cho một nhà đầu tư nước ngoài với giá trị chuyển nhượng đạt khoảng 40 triệu đô la Mỹ. Tổng giá trị các giao dịch mà bộ phận tư vấn của TVS đã thực hiện thành công trong năm 2011 đạt 250 triệu USD, đứng số 1 về tư vấn huy động vốn và mau bán sáp nhập tại Việt Nam . Ngoài ra, một số thương vụ đã ký hợp đồng, đang trong quá trình thực hiện và sẽ đóng góp doanh thu trong năm 2012.

b. Đầu tư vốn (PI)

Chúng tôi đã thoái vốn thành công ở cổ phiếu Diana và mang lại cho TVS khoản doanh thu 150 tỷ đồng. Tuy nhiên, danh mục đầu tư niêm yết của chúng tôi tiếp tục suy giảm theo đà giảm của thị trường. Chúng tôi đã phải trích thêm 25 tỷ dự phòng nâng tổng mức dự phòng lên 41 tỷ đồng, chiếm 24% tổng giá trị đầu tư. Điểm khích lệ là danh mục của chúng tôi có mức suy giảm thấp hơn thị trường khoảng 5% nhờ vào việc tái cơ cấu và

Page 10: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

10

danh mục đầu tư của TVS hiện nay đã có thanh khoản cao hơn và tập trung vào các doanh nghiệp có kết quả kinh doanh tăng trưởng ổn định trong dài hạn.

c. Môi giới chứng khoán (PCB)

Thanh khoản thị trường trong năm 2011 sụt giảm mạnh đến 60% với giá trị giao dịch trung bình một phiên khoảng 1.037 tỷ đồng trên cả 2 sàn. Do đó, kết quả kinh doanh của bộ phận môi giới của TVS đã bị ảnh hưởng rất mạnh khi chỉ đạt 4,3 tỷ đồng doanh thu, giảm 79% so với năm 2010. Ngoài ra, trong năm 2011 bộ phận môi giới đã phải ghi nhận khoản chi phí 16,2 tỷ đồng do thanh lý trước thời hạn phần mềm Siver Lake mua trong năm 2007 và trích lập dự phòng rủi ro 28,5 tỷ đồng cho hoạt động tín dụng của bộ phận môi giới. Chúng tôi đã chưa đủ thận trọng trong việc quản lý rủi ro và kiểm soát nội bộ dẫn đến phải trích lập dự phòng khoản nợ khó đòi trên. Khoản lỗ 40,5 tỷ đồng của bộ phận môi giới đã ảnh hưởng mạnh đến kết quả chung của toàn công ty.

d. Hạ tầng công nghệ

Trong năm 2011, bộ phận công nghệ thông tin (IT) của TVS tiếp tục vận hành ổn định hệ thống hạ tầng CNTT tại công ty, đảm bảo an toàn và bảo mật cho hệ thống thông tin liên lạc giữa các văn phòng, chi nhánh của công ty và khách hàng. Trên cơ sở đề xuất của Ban điều hành và được sự đồng ý của HĐQT, bộ phận IT đã triển khai core giao dịch chứng khoán mới UTS do FPT cung cấp tại hội sở và chi nhánh. TVS đã đưa hệ thống vào hoạt động song song với hệ thống cũ (Silver Lake) bắt đầu từ tháng 04/2011 và đưa hệ thống UTS vào vận hành chính thức từ tháng 07/2011.

Lập kế hoạch chuyển vị trí Data center từ văn phòng tại tòa nhà TungShing Số 2 Ngô Quyền về cùng vị trí với văn phòng hội sở tại tòa nhà DMC, 535 Kim Mã trong năm 2012. Hoàn thành các bước đăng ký và kiểm tra hạ tầng của các cơ quan quản lý NN (Sở GD, UBCK, TT lưu ký). Xây dựng hệ thống truyền tài và điều độ lưới điện. Xây dựng hệ thống bảo đảm môi trường phòng máy. Trang bị hệ thống truyền dẫn. Chuyển dịch và cấu hình lại toàn bộ hạ tầng thiết bị và hạ tầng truyền dẫn.

3. Kết luận

Trong bối cảnh khó khăn của năm 2011, TVS đã vượt 93% kế hoạch lợi nhuận trước thuế đề ra nhưng kết quả này cũng chưa thật sự tốt như kỳ vọng của Hội đồng quản trị. Tuy nhiên, chúng tôi hết sức lạc quan khi nghiệp vụ cốt lõi là ngân hàng đầu tư mà TVS đã và đang theo đuổi đã củng cố hơn hình ảnh và vị thế của TVS trên thị trường tư vấn huy động vốn và mua bán sáp nhập cũng như trên thị trường chứng khoán.

V. BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1. Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2010

Page 11: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

11

BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP Kính gửi các Cổ đông Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt Phạm vi kiểm toán Chúng tôi đã kiểm toán bảng cân đối kế toán đính kèm của Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt (“Công ty”) tại 31 tháng 12 năm 2011 và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu, báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho năm kết thúc cùng ngày và các thuyết minh kèm theo, được Ban Giám đốc Công ty phê duyệt phát hành ngày 22 tháng 3 năm 2012. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Ban Giám đốc Công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính này căn cứ trên kết quả kiểm toán của chúng tôi. Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi phải lập kế hoạch và thực hiện công việc kiểm toán để có được sự đảm bảo hợp lý rằng báo cáo tài chính không chứa đựng các sai sót trọng yếu. Công việc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra, trên cơ sở chọn mẫu, các bằng chứng xác minh cho các số liệu và thuyết minh trong báo cáo tài chính. Công việc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá các nguyên tắc kế toán được áp dụng và các ước tính quan trọng của Ban Giám đốc, cũng như việc đánh giá cách trình bày tổng quát của báo cáo tài chính. Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán đã đưa ra những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi.

Ý kiến kiểm toán Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt tại ngày 31 tháng 12 năm 2011, kết quả hoạt động kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm kết thúc cùng ngày, phù hợp với Thông tư số 95/2008/TT-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2008 và Thông tư số 162/2010/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2010 do Bộ Tài Chính ban hành về Hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán, các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan.

Công ty TNHH KPMG Việt Nam Giấy chứng nhận đầu tư số: 011043000345 Báo cáo kiểm toán số: 11-02-066/1

_______________________________ _______________________________

Nguyễn Thùy Dương Nguyễn Minh Hiếu

Page 12: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

12

Chứng chỉ kiểm toán viên số 0893/KTV Chứng chỉ kiểm toán viên số N.1572/KTV Phó Tổng Giám đốc

Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2012

Page 13: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2011

Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành các báo cáo tài chính này 13

Mã số

Thuyết minh

31/12/2011 VND'000

31/12/2010 VND'000

Page 14: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 (tiếp theo)

14

Mã số

Thuyết minh

31/12/2011 VND'000

31/12/2010 VND'000

TÀI SẢN

A TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 342.679.145 942.517.732

I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 3 182.185.843 93.310.651

Tiền mặt tại quỹ 111 668.767 764.881

Các khoản tương đương tiền 112 181.517.076 92.545.770

II. Các khoản đầu tư ngắn hạn 120 5 130.878.574 173.747.153

Các khoản đầu tư ngắn hạn 121 172.367.700 190.128.825

Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 (41.489.126) (16.381.672)

III. Các khoản phải thu – ngắn hạn 130 26.739.557 672.156.678

Phải thu của khách hàng 131 2.768.883 10.520.864

Ứng trước cho người bán 132 483.760 176.724

Phải thu hoạt động giao dịch chứng khoán 135 17.968 107.907

Phải thu khác 138 6 51.971.867 661.868.476

Dự phòng phải thu khó đòi 139 7 (28.502.921) (517.293)

V. Tài sản ngắn hạn khác 150 2.875.171 3.303.250

Chí phí trả trước ngắn hạn 151 2.271.204 2.398.231

Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 126.847 -

Các tài sản lưu động khác 158 477.120 905.019

B TÀI SẢN DÀI HẠN 200 206.138.892 333.603.490

II. Tài sản cố định 220 7.822.429 27.779.999

Tài sản cố định hữu hình 22 8 4.506.508 7.583.259

Page 15: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 (tiếp theo)

15

Mã số

Thuyết minh

31/12/2011 VND'000

31/12/2010 VND'000

1

Nguyên giá 222 16.318.975 16.066.982

Giá trị hao mòn lũy kế 223 (11.812.467) (8.483.723)

Tài sản cố định vô hình 227 9 3.277.400 20.116.196

Nguyên giá 228 6.080.225 26.768.221

Giá trị hao mòn lũy kế 229 (2.802.825) (6.652.025)

Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang 230 10 38.521 80.544

IV. Các khoản đầu tư dài hạn 250 5 193.759.286 300.949.984

Đầu tư chứng khoán dài hạn 253 195.447.766 302.638.464

Chứng khoán sẵn sàng để bán 254 195.447.766 215.851.675

Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn 255 - 86.786.789

Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 259 (1.688.480) (1.688.480)

V. Tài sản dài hạn khác 260

4.557.177 4.873.507

Tiền nộp Quỹ Hỗ trợ Thanh toán 261 11 2.273.535 1.303.378

Chi phí trả trước dài hạn 262 12 259.222 865.378

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 263 13 422.120 422.134

Tài sản dài hạn khác 268 14 1.602.300 2.282.617

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 548.818.037 1.276.121.222

NGUỒN VỐN

Page 16: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 (tiếp theo)

16

Mã số

Thuyết minh

31/12/2011 VND'000

31/12/2010 VND'000

A NỢ PHẢI TRẢ 300 120.971.558 821.011.996

I. Nợ ngắn hạn 310 37.197.450 820.588.306

Vay và nợ ngắn hạn 311 - 715.000.000

Phải trả người bán 312 4.985.845 3.484.118

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 15 8.328.766 1.733.114

Phải trả người lao động 315 6.664.891 1.093.805

Chi phí phải trả 316 208.591 4.900.158

Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán 320 16 15.134.559 49.267.139

Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu 321 141.375 14.381

Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323 222.620 222.620

Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 17 1.510.803 44.872.971

II. Nợ dài hạn 330 83.774.108 423.690

Vay và nợ dài hạn 334 18 83.312.000 -

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 13 8.024 -

Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 454.084 423.690

B VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 427.846.479 455.109.226

I. Vốn chủ sở hữu 410 427.846.479 455.109.226

Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 19 430.000.000 430.000.000

Cổ phiếu quỹ 414 (35.631.190) (26.109.652)

Quỹ dự phòng tài chính 41 7.097.176 5.081.736

Page 17: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 (tiếp theo)

17

Mã số

Thuyết minh

31/12/2011 VND'000

31/12/2010 VND'000

8

Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ 419 7.097.176 5.081.736

Lợi nhuận chưa phân phối 420 19.283.317 41.055.406

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 548.818.037 1.276.121.222

Page 18: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 (tiếp theo)

Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành các báo cáo tài chính này 18

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Mã số

31/12/2011 VND'000

31/12/2010

VND'000 5. Ngoại tệ các loại 005 5.597.482 16.068 6. Chứng khoán lưu ký 006 398.499.330 327.826.610 Trong đó: 6.1 Chứng khoán giao dịch 007 336.631.600 300.229.950 6.1.1 Chứng khoán giao dịch của thành viên lưu ký 008 39.706.260 32.428.610 6.1.2 Chứng khoán giao dịch của khách hàng

trong nước 009 296.754.300 267.633.420 6.1.3 Chứng khoán giao dịch của khách hàng

nước ngoài 010 171.040 167.920 6.2 Chứng khoán tạm ngừng giao dịch 012 196.140 155.980 6.2.2 Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách

hàng trong nước 014 196.140 155.980 6.3 Chứng khoán cầm cố 017 52.200.370 8.700.370 6.3.1 Chứng khoán cầm cố của thành viên lưu ký 018 44.500.000 - 6.3.2 Chứng khoán cầm cố của khách hàng

trong nước 019 7.700.370 8.700.370 6.5 Chứng khoán chờ thanh toán 027 8.970.900 15.694.500 6.5.1 Chứng khoán chờ thanh toán của thành viên

lưu ký 028 2.853.100 - 6.5.2 Chứng khoán chờ thanh toán của khách hàng

trong nước 029 6.117.800 15.694.500 6.7 Chứng khoán tạm ngừng giao dịch 037 500.320 3.045.810 6.7.1 Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách

hàng trong nước 038 30 - 6.7.2 Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của khách

hàng trong nước 039 500.290 3.045.810 Người lập: Người duyệt: Lê Quang Tiến Nguyễn Trường Giang Kế toán trưởng Giám đốc

Page 19: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011

Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành các báo cáo tài chính này 19

Mã số

Thuyết minh

2011 VND'000

2010 VND'000

Doanh thu 01 344.907.906 133.257.862

Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán 01.1 20 4.350.648 20.441.375 Doanh thu hoạt động kinh doanh chứng khoán 01.2 21 193.470.240 33.128.259 Doanh thu hoạt động bảo lãnh phát hành 01.3 - 240.000 Doanh thu hoạt động tư vấn 01.5 22 45.636.707 9.084.322 Doanh thu hoạt động lưu ký chứng khoán 01.6 11.273 18.545 Doanh thu khác 01.9 23 101.439.038 70.345.361

Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - (199.298) Doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh 10 344.907.906 133.058.564

Chi phí hoạt động kinh doanh 11 24 (256.071.799) (110.427.051) Lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh 20 88.836.107 22.631.513

Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 25 (17.782.744) (18.009.447)

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 71.053.363 4.622.066

Thu nhập khác 31 32.800 8.717 Chi phí khác 32 26 (16.164.273) (61)

Lợi nhuận khác 40 (16.131.473) 8.656

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 54.921.890 4.630.722 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

- hiện hành 51 27 (14.605.061) -

(Chi phí)/lợi ích thuế thu nhập doanh nghiệp - hoãn lại 52 27 (8.038) 20.120

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 40.308.791 4.650.842

Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VND) 70 28 1.025 116

Người lập: Người duyệt:

Page 20: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành các báo cáo tài chính này 20

Lê Quang Tiến Nguyễn Trường Giang Kế toán trưởng Giám đốc

Page 21: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011

Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành các báo cáo tài chính này 21

Vốn cổ phần VND’000

Cổ phiếu quỹ VND’000

Quỹ dự phòng tài chính VND’000

Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều

lệ VND’000

Lợi nhuận chưa phân phối

VND’000 Tổng cộng VND’000

Số dư tại ngày 1/1/2010 430.000.000 (26.109.652) 4.849.194 4.849.194 36.869.648 450.458.384 Lợi nhuận thuần trong năm - - - - 4.650.842 4.650.842 Phân bổ vào các quỹ - - 232.542 232.542 (465.084) -

Số dư tại ngày 1/1/2011 430.000.000 (26.109.652) 5.081.736 5.081.736 41.055.406 455.109.226

Lợi nhuận thuần trong năm - - - - 40.308.791 40.308.791 Mua lại cổ phiếu quỹ - (9.521.538) - - - (9.521.538) Phân bổ vào các quỹ - - 2.015.440 2.015.440 (4.030.880) - Cổ tức (Thuyết minh 29) - - - - (58.050.000) (58.050.000)

Số dư tại ngày 31/12/2011 430.000.000 (35.631.190) 7.097.176 7.097.176 19.283.317 427.846.479

Người lập: Người duyệt: Lê Quang Tiến Nguyễn Trường Giang Kế toán trưởng Giám đốc

Page 22: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011

Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành các báo cáo tài chính này 22

Mã số

Thuyết minh

2011 VND'000

2010 VND'000

LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Lợi nhuận trước thuế 01 54.921.890 4.630.722 Điều chỉnh cho các khoản

Khấu hao và phân bổ 02 7.098.860 8.497.631 Lỗ từ trích lập khoản dự phòng 03 53.093.081 13.556.274 Lãi từ trái phiếu lũy kế (37.882.965) (12.065.090) Lỗ từ thanh lý tài sản cố định 16.164.241 - Lãi thuần từ thanh lý các khoản đầu tư 05 (84.085.035) (3.320.892) Thu nhập tiền lãi 05 (91.585.502) (58.584.432) Chi phí lãi vay 06 88.791.616 59.226.893

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước

những thay đổi vốn lưu động 08 6.516.186 11.941.106 Biến động các khoản phải thu và tài sản lưu động khác 09 15.205.045 (69.169.580) Biến động các khoản phải trả và nợ phải trả khác 11 (64.381.915) 64.276.369

(42.660.684) 7.047.895 Chi phí lãi vay đã trả 13 (93.258.685) (54.676.735) Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 (7.788.381) (13.349.733)

Tiền thuần chi cho các hoạt động kinh doanh 20 (143.707.750) (60.978.573)

LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ Tiền chi mua sắm tài sản cố định và chi phí xây dựng cơ bản dở dang 21 (3.347.553) (24.263.343) Tiền thu từ cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 (902.009.817) (917.177.363) Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 1.705.778.946 276.325.736 Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 137.749.061 69.767.371

Tiền thuần thu từ/(chi cho) các hoạt động đầu tư 30 938.170.637 (595.347.599)

Page 23: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 (tiếp theo)

Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành các báo cáo tài chính này 23

Mã số

Thuyết minh

2011 VND'000

2010 VND'000

LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Tiền chi cho mua lại cổ phiếu đã phát hành 32 (9.521.538) - Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 83.312.000 715.000.000 Chi trả khoản vay ngắn hạn 34 (715.000.000) - Tiền trả cổ tức 36 (56.591.472) -

Tiền thuần (chi cho)/thu từ các hoạt động tài chính 40 (697.801.010) 715.000.000

Lưu chuyển tiền thuần trong năm 50 96.661.877 58.673.828

Tiền và các khoản tương đương tiền đầu năm 60 69.733.485 11.059.657

Tiền và các khoản tương đương tiền cuối năm 70 3 166.395.362 69.733.485

Người lập: Người duyệt: Lê Quang Tiến Nguyễn Trường Giang Kế toán trưởng Giám đốc

Page 24: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt Thuyết minh báo cáo tài chính cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011

24

Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với các báo cáo tài chính đính kèm.

1. Đơn vị báo cáo Công ty cổ phần chứng khoán Thiên Việt (“Công ty”) là một công ty cổ phần được thành lập tại Việt Nam. Các hoạt động chính của Công ty là thực hiện các hoạt động môi giới chứng khoán, các hoạt động tự doanh chứng khoán và cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011, Công ty có 74 nhân viên (ngày 31 tháng 12 năm 2010: 79 nhân viên).

2. Tóm tắt các chính sách kế toán chủ yếu Sau đây là những chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập các báo cáo tài chính này.

Cơ sở lập báo cáo tài chính

Các báo cáo tài chính, trình bày bằng Đồng Việt Nam ("VND") làm tròn đến hàng nghìn, được lập theo Thông tư số 95/2008/TT-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2008 và Thông tư số 162/2010/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính về hệ thống kế toán công ty chứng khoán, các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan. Báo cáo tài chính, trừ báo cáo lưu chuyển tiền tệ, được lập trên cơ sở dồn tích theo nguyên tắc giá gốc. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo phương pháp gián tiếp.

Năm tài chính

Năm tài chính của Công ty là từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12.

Thay đổi các chính sách kế toán

Vào ngày 20 tháng 10 năm 2010, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 162/2010/TT-BTC (“Thông tư 162”) hướng dẫn sửa đổi và bổ sung Thông tư số 95/2008/TT-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2008 do Bộ Tài chính ban hành về Hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán. Thông tư 162 có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2011 và Công ty đã áp dụng phi hồi tố Thông tư 162. Việc áp dụng Thông tư 162 không ảnh hưởng trọng yếu đến việc trình bày và thuyết minh báo cáo tài chính của Công ty.

Áp dụng Thông tư số 210/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính về trình bày và công bố thông tin về công cụ tài chính

Ngày 6 tháng 11 năm 2009, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 210/2009/TT-BTC hướng dẫn áp dụng Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế về trình bày báo cáo tài chính và thuyết minh thông tin đối với công cụ tài chính (“Thông tư 210”), có hiệu lực cho năm

Page 25: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt Thuyết minh báo cáo tài chính cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 (tiếp theo)

25

tài chính bắt đầu từ hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 2011. Công ty đã áp dụng Thông tư 210 và bổ sung thêm các thuyết minh mới để phù hợp với các yêu cầu của Thông tư 210 trong báo cáo tài chính cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011.

Các giao dịch bằng ngoại tệ

Các khoản mục tài sản và nợ phải trả có gốc bằng các đơn vị tiền tệ khác với VND được quy đổi sang VND theo tỷ giá hối đoái quy định tại ngày kết thúc niên độ kế toán. Các giao dịch bằng các đơn vị tiền tệ khác VND phát sinh trong năm được quy đổi sang VND theo tỷ giá hối đoái xấp xỉ tỷ giá hối đoái quy định tại ngày giao dịch. Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong năm và đánh giá lại cuối năm được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phù hợp với Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái.

Tiền và các khoản tương đương tiền

Tiền bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn có tính thanh khoản cao có thể dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định trước, ít rủi ro về thay đổi giá trị và được giữ nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán ngắn hạn hơn là cho mục đích đầu tư hay các mục đích khác. Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm các khoản tiền thanh toán giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư mà những khoản tiền này được hạch toán riêng biệt với số dư tài khoản tại ngân hàng của Công ty.

Chứng khoán tự doanh, đầu tư ngắn hạn và dài hạn

(i) Phân loại

Công ty phân loại chứng khoán niêm yết và chưa niêm yết được mua cho mục đích tự doanh là chứng khoán tự doanh. Chứng khoán đầu tư dài hạn là những chứng khoán vốn chưa niêm yết được nắm giữ trong thời hạn không ấn định trước và có thể được bán ra vào bất cứ thời điểm nào (chứng khoán sẵn sàng để bán).

(ii) Ghi nhận

Công ty ghi nhận chứng khoán và các khoản đầu tư khác vào ngày Công ty chính thức trở thành một bên theo các điều khoản hợp đồng có hiệu lực của các khoản đầu tư (hạch toán vào ngày giao dịch).

(iii) Hạch toán

Các khoản đầu tư được phản ánh theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá đầu tư.

Page 26: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt Thuyết minh báo cáo tài chính cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 (tiếp theo)

26

Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư chứng khoán được lập tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 và được lập theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính dựa trên giá thị trường. Trong trường hợp không có thông tin về giá thị trường, dự phòng giảm giá các khoản đầu tư chứng khoán sẽ được ban lãnh đạo quyết định bằng kỹ thuật đánh giá. Dự phòng sẽ được hoàn nhập khi việc tăng lên sau đó của giá trị có thể thu hồi là do sự kiện khách quan xảy ra sau khi khoản dự phòng được lập. Khoản dự phòng chỉ được hoàn nhập đến mức tối đa bằng giá trị ghi sổ của khoản đầu tư khi chưa lập khoản dự phòng. Giá vốn của chứng khoán tự doanh được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.

(iv) Dừng ghi nhận

Các khoản đầu tư chứng khoán bị dừng ghi nhận khi quyền nhận được các luồng tiền từ các khoản đầu tư bị chấm dứt hoặc Công ty đã chuyển đi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu.

Các khoản phải thu

Các khoản phải thu của khách hàng và các khoản phải thu khác được phản ánh theo nguyên giá trừ đi dự phòng phải thu khó đòi. Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, Công ty áp dụng mức trích lập dự phòng theo hướng dẫn của Thông tư số 228/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 7 tháng 12 năm 2009 như sau: Thời gian quá hạn Mức trích dự

phòng

Từ trên sáu (06) tháng đến dưới một (01) năm

30%

Từ một (01) năm đến dưới hai (02) năm 50% Từ hai (02) năm đến dưới ba (03) năm 70% Trên ba (03) năm 100% Chứng khoán mua theo các hợp đồng để bán lại (hợp đồng mua và bán lại chứng khoán cho cùng một đối tượng) không được báo cáo là các khoản mua chứng khoán mà là các khoản phải thu và được phản ánh trên bảng cân đối kế toán theo nguyên giá được phân bổ. Tiền lãi thu từ các hợp đồng này được ghi nhận vào thu nhập tiền lãi dựa theo kỳ hạn của mỗi hợp đồng trên cơ sở dồn tích.

Tài sản cố định hữu hình

(i) Nguyên giá

Tài sản cố định hữu hình được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá ban đầu của tài sản cố định hữu hình gồm giá mua của tài sản, bao gồm cả thuế nhập khẩu, các loại thuế đầu vào không được hoàn lại và chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái và vị trí hoạt động cho mục đích sử dụng dự kiến. Các chi

Page 27: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt Thuyết minh báo cáo tài chính cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 (tiếp theo)

27

phí phát sinh sau khi tài sản cố định hữu hình đã đi vào hoạt động như chi phí sửa chữa, bảo dưỡng và đại tu thường được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm phát sinh chi phí. Trường hợp có thể chứng minh một cách rõ ràng các chi phí này làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai dự tính thu được từ việc sử dụng tài sản cố định hữu hình vượt trên mức hoạt động tiêu chuẩn đã được đánh giá ban đầu, thì các chi phí này được vốn hóa như một khoản nguyên giá tăng thêm của tài sản cố định hữu hình.

(ii) Khấu hao

Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính của tài sản cố định hữu hình. Thời gian hữu dụng ước tính như sau:

• đồ đạc 3 năm • phương tiện vận chuyển 6 năm • dụng cụ văn phòng 2 – 5 năm • tài sản khác 3 năm

Tài sản cố định vô hình

Tài sản cố định vô hình bao gồm phần mềm máy vi tính. Giá mua của phần mềm vi tính mới mà phần mềm vi tính này không là một bộ phận không thể tách rời với phần cứng có liên quan thì được vốn hóa và hạch toán như tài sản cố định vô hình. Phần mềm vi tính được phân bổ theo phương pháp đường thẳng từ 2 đến 5 năm.

Xây dựng cơ bản dở dang

Xây dựng cơ bản dở dang phản ánh các khoản chi phí máy móc chưa lắp đặt xong. Công ty không tính khấu hao cho xây dựng cơ bản dở dang trong quá trình lắp đặt.

Các khoản phải trả cho người bán và phải trả khác

Các khoản phải trả cho người bán và phải trả khác được phản ánh theo nguyên giá.

Dự phòng

Dự phòng được ghi nhận khi, do kết quả của một sự kiện trong quá khứ, Công ty có một nghĩa vụ pháp lý và ngầm định mà có thể được ước tính một cách tin cậy và có nhiều khả năng Công ty phải sử dụng các lợi ích kinh tế trong tương lai để thanh toán nghĩa vụ đó. Dự phòng được xác định bằng cách chiết khấu các luồng tiền dự tính trong tương lai theo tỷ lệ trước thuế phản ánh được các đánh giá của thị trường hiện tại về giá trị thời gian của đồng tiền và những rủi ro gắn liền với khoản nợ phải trả đó.

Thuế

Thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên lợi nhuận hoặc lỗ của năm bao gồm thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại. Thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ngoại trừ trường hợp khoản thuế thu nhập phát sinh liên quan đến các khoản mục được ghi nhận thẳng vào vốn chủ sở hữu, khi đó khoản thuế thu nhập này cũng được ghi nhận thẳng vào vốn chủ sở hữu.

Page 28: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt Thuyết minh báo cáo tài chính cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 (tiếp theo)

28

Thuế thu nhập hiện hành là khoản thuế dự kiến phải nộp dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm, sử dụng các mức thuế suất có hiệu lực hoặc cơ bản có hiệu lực tại ngày kết thúc niên độ kế toán, và các khoản điều chỉnh thuế phải nộp liên quan đến năm trước. Thuế thu nhập hoãn lại được tính theo phương pháp số dư nợ trên bảng cân đối kế toán cho các chênh lệch tạm thời giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản và nợ phải trả cho mục đích báo cáo tài chính và giá trị xác định theo mục đích thuế. Giá trị của thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận dựa trên cách thức thu hồi hoặc thanh toán dự kiến đối với giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản và nợ phải trả, sử dụng các mức thuế suất có hiệu lực hoặc cơ bản có hiệu lực tại ngày kết thúc niên độ kế toán. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận tương ứng với mức lợi nhuận chịu thuế chắc chắn trong tương lai mà lợi nhuận đó có thể dùng để khấu trừ với tài sản thuế thu nhập này. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi giảm khi không còn chắc chắn thu được các lợi ích về thuế liên quan này.

Các quỹ dự trữ

Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ được phân bổ từ lợi nhuận sau thuế nhằm mục đích bổ sung vốn cổ phần. Quỹ dự phòng tài chính và hoạt động được phân bổ từ lợi nhuận sau thuế và để bù đắp cho các khoản lỗ phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh bình thường. Quỹ này cùng với quỹ bổ sung vốn cổ phần được luật pháp quy định và không được phân chia. Các quỹ dự trữ này được phân bổ vào thời điểm cuối năm.

Doanh thu

(i) Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán

Doanh thu từ dịch vụ môi giới chứng khoán được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi giao dịch chứng khoán đã hoàn thành.

(ii) Doanh thu hoạt động kinh doanh chứng khoán

Doanh thu từ hoạt động tự doanh chứng khoán được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi Công ty nhận được Thông báo thanh toán cho các giao dịch kinh doanh chứng khoán từ Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh hoặc Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (đối với chứng khoán niêm yết) và thỏa thuận chuyển nhượng tài sản đã được hoàn tất (đối với chứng khoán chưa niêm yết). Thu nhập cổ tức được ghi nhận khi quyền nhận cổ tức được xác lập. Thu nhập tiền lãi từ trái phiếu được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời hạn của trái phiếu.

(iii) Doanh thu tư vấn đầu tư chứng khoán

Page 29: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt Thuyết minh báo cáo tài chính cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 (tiếp theo)

29

Doanh thu từ hoạt động tư vấn đầu tư được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo tiến độ hoàn thành giao dịch tại ngày kết thúc niên độ kế toán. Tiến độ hoàn thành được đánh giá trên cơ sở xem xét các công việc đã được thực hiện.

(iv) Doanh thu từ dịch vụ lưu ký chứng khoán

Doanh thu từ dịch vụ lưu ký chứng khoán được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi dịch vụ được cung cấp.

(v) Thu nhập lãi

Thu nhập lãi chủ yếu phản ánh thu nhập lãi tiền gửi tại các ngân hàng và các hợp đồng mua và bán lại chứng khoán cho cùng một đối tượng. Thu nhập lãi được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở dồn tích.

Chi phí vay

Chi phí vay được ghi nhận là một khoản chi phí trong kỳ mà các chi phí này phát sinh.

Lãi trên cổ phiếu

Công ty trình bày lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS) cho các cổ phiếu phổ thông. Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách lấy lãi hoặc lỗ thuộc về cổ đông phổ thông của Công ty chia cho số lượng cổ phiếu phổ thông bình quân gia quyền lưu hành trong kỳ.

Vốn cổ phần

(i) Cổ phiếu phổ thông

Cổ phiếu phổ thông được phân loại là vốn chủ sở hữu. Các chi phí tăng thêm được phân bổ trực tiếp vào giá phát hành cổ phiếu phổ thông được ghi nhận là một khoản giảm trừ từ vốn chủ sở hữu.

(ii) Cổ phiếu quỹ

Khi vốn cổ phần mà trước đó đã được ghi nhận là vốn chủ sở hữu được mua lại, khoản tiền để thanh toán, bao gồm các chi phí có liên quan sau khi đã trừ đi các ảnh hưởng của thuế được ghi nhận là một khoản giảm trừ từ vốn chủ sở hữu. Các cổ phiếu này được phân loại là cổ phiếu quỹ và được phản ánh là một khoản giảm trừ tổng vốn chủ sở hữu. Khi phát hành lại cổ phiếu quỹ được mua lại, chênh lệch giữa giá phát hành và giá mua lại được ghi nhận là thặng dư vốn cổ phần.

Các bên liên quan

Các bên liên quan bao gồm các nhà đầu tư và các công ty con và công ty liên kết của các nhà đầu tư này.

Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán

Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán theo định nghĩa tại Thông tư số 95/2008/TT-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2008 và Thông tư số 162/2010/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2010 do Bộ Tài chính ban hành về Hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán

Page 30: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt Thuyết minh báo cáo tài chính cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 (tiếp theo)

30

được trình bày ở các thuyết minh thích hợp của các báo cáo tài chính này.

Số dư bằng không Các khoản mục hay số dư quy định trong Thông tư số 95/2008/TT-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2008 và Thông tư số 162/2010/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2010 do Bộ Tài chính ban hành về Hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty chứng khoán nếu không được thể hiện trên các báo cáo tài chính này thì được hiểu là có số dư bằng không.

3. Tiền và các khoản tương đương tiền

31/12/2011 VND’000

31/12/2010 VND’000

Tiền mặt tại quỹ 668.767 764.881

- Của Công ty chứng khoán 668.767 764.881

Tiền gửi ngân hàng 181.517.076 92.545.770 - Của Công ty chứng khoán 165.726.595 68.968.604 - Giữ hộ nhà đầu tư 15.790.481 23.577.166

182.185.843 93.310.651

Bao gồm trong tiền và các khoản tương đương tiền tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 có số ngoại tệ trị giá 5.597.482 nghìn VND (31/12/2010: 16.068 nghìn VND).

4. Giá trị khối lượng giao dịch thực hiện Khối lượng giao

dịch thực hiện trong năm

Giá trị khối lượng giao dịch thực hiện trong

năm (VND’000) a) Của Công ty chứng khoán 11.989.050 383.868.179

Cổ phiếu 11.169.050 293.785.449 Trái phiếu 820.000 90.082.730

b) Của nhà đầu tư 119.202.960 1.842.965.153

Cổ phiếu 118.872.030 1.820.865.957 Trái phiếu 180.000 20.440.380 Chứng khoán khác 150.930 1.658.816

131.192.010 2.226.833.332

Page 31: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt Thuyết minh báo cáo tài chính cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 (tiếp theo)

31

5. Tình hình đầu tư tài chính Chi tiết các khoản đầu tư ngắn hạn như sau:

31/12/2011 VND’000

31/12/2010 VND’000

Chứng khoán kinh doanh 172.367.700 190.128.825 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (i) (41.489.126) (16.381.672)

130.878.574 173.747.153

Chi tiết các khoản đầu tư dài hạn như sau:

31/12/2011 VND’000

31/12/2010 VND’000

Chứng khoán sẵn sàng để bán 195.447.766 215.851.675 Chứng khoán nắm giữ tới ngày đáo hạn - 86.786.789

195.447.766 302.638.464

Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (ii) (1.688.480) (1.688.480)

193.759.286 300.949.984

Page 32: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt Thuyết minh báo cáo tài chính cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 (tiếp theo)

32

Chi tiết các khoản đầu tư được nắm giữ bởi Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 và ngày 1 tháng 1 năm 2011 như sau:

Chỉ tiêu Số lượng Giá trị theo sổ kế toán So với giá thị trường Tổng giá trị theo giá thị trường Tăng (Giảm)

Cuối năm Đầu năm Cuối năm Đầu năm Cuối năm Đầu năm Cuối năm Đầu năm Cuối năm Đầu năm VND’000 VND’000 VND’000 VND’000 VND’000 VND’000 VND’000 VND’000

I. Chứng khoán kinh doanh 5.127.922 4.489.544 172.367.700 190.128.825 1.008.117 1.351.990 (41.489.126) (16.381.672) 131.886.691 175.099.143

Cổ phiếu niêm yết 4.727.922 4.254.544 128.136.060 133.679.225 1.008.117 1.351.990 (41.489.126) (16.381.672) 87.655.051 118.649.543

Trái phiếu 400.000 235.000 44.231.640 56.449.600 - - - - 44.231.640 56.449.600

II. Chứng khoán đầu tư 9.762.060 10.839.691 195.447.766 302.638.464 - - (1.688.480) (1.688.480) 193.759.286 300.949.984

Chứng khoán sẵn sàng để bán 9.762.060 10.839.691 195.447.766 302.638.464 - - (1.688.480) (1.688.480) 193.759.286 300.949.984

Cổ phiếu 9.758.960 10.691.550 158.343.307 215.851.675 - - (1.688.480) (1.688.480) 156.654.827 214.163.195

Trái phiếu 3.100 148.141 37.104.459 86.786.789 - - - - 37.104.459 86.786.789

Page 33: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt Thuyết minh báo cáo tài chính cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 (tiếp theo)

33

Biến động dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn trong năm như sau:

2011 VND’000

2010 VND’000

Số dư đầu năm 16.381.673 3.176.280 Tăng dự phòng trong năm 44.663.762 13.205.392 Hoàn nhập dự phòng trong năm (19.556.309) -

Số dư cuối năm 41.489.126 16.381.672

Biến động dự phòng giảm giá chứng khoán sẵn sàng để bán trong năm như sau:

2011 VND’000

2010 VND’000

Số dư đầu năm và cuối năm 1.688.480 1.688.480

6. Các khoản phải thu khác 31/12/2011

VND’000 31/12/2010 VND’000

Phải thu từ các hợp đồng mua và bán lại chứng khoán (*) - 628.874.271 Ứng trước cho nhà đầu tư 36.713.423 17.401.489 Phải thu về cổ tức 5.366.624 - Lãi phải thu 9.890.845 14.309.508 Phải thu khác 975 1.283.208

51.971.867 661.868.476

(*) Tại thời điểm 31/12/2010, đây là các khoản phải thu từ các hợp đồng mua và bán lại chứng

khoán với các tổ chức kinh tế và các cá nhân với chứng khoán được giao dịch là các cổ phiếu và trái phiếu do Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt phát hành. Các hợp đồng này có thời hạn từ ba đến mười hai tháng và lãi suất dao động từ 13,8% đến 15% một năm.

Page 34: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Trang 34/52

7. Dự phòng phải thu khó đòi Biến động trong năm của dự phòng phải thu khó đòi như sau:

31/12/2011 VND’000

31/12/2010 VND’000

Số dư đầu năm 517.293 517.293 Tăng dự phòng trong năm 28.502.921 - Hoàn nhập dự phòng trong năm (517.293) -

Số dư cuối năm 28.502.921 517.293

8. Tài sản cố định hữu hình

Đồ đạc Phương tiện vận chuyển

Dụng cụ văn phòng

Tài sản khác Tổng cộng

VND’000 VND’000 VND’000 VND’000 VND’000 Nguyên giá Số dư đầu năm 1.101.391 641.122 14.183.014 141.455 16.066.982 Tăng trong năm - - 251.993 - 251.993

Số dư cuối năm 1.101.391 641.122 14.435.007 141.455 16.318.975

Giá trị hao mòn lũy kế

Số dư đầu năm 855.617 311.657 7.206.559 109.890 8.483.723 Hao mòn trong năm 245.774 106.854 2.944.551 31.565 3.328.744

Số dư cuối năm 1.101.391 418.511 10.151.110 141.455 11.812.467

Giá trị còn lại Số dư đầu năm 245.774 329.465 6.976.455 31.565 7.583.259 Số dư cuối năm - 222.611 4.283.897 - 4.506.508

Page 35: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Trang 35/52

9. Tài sản cố định vô hình

Phần mềm máy vi tính

VND’000

Nguyên giá Số dư đầu năm 26.768.221 Tăng trong năm 3.095.561 Xóa sổ (23.783.557)

Số dư cuối năm 6.080.225

Giá trị hao mòn lũy kế Số dư tại đầu năm 6.652.025 Hao mòn trong năm 3.770.116 Xóa sổ (7.619.316)

Số dư cuối năm 2.802.825

Giá trị còn lại

Số dư đầu năm 20.116.196 Số dư cuối năm 3.277.400

10. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 2011

VND’000 2010

VND’000 Số dư đầu năm 80.544 1.357.121 Tăng trong năm - 1.570.866 Chuyển sang tài sản cố định vô hình - (2.826.431) Phân bổ sang chi phí (42.023) (21.012)

Số dư cuối năm 38.521 80.544

11. Tiền nộp Quỹ Hỗ trợ Thanh toán Tiền nộp Quỹ Hỗ trợ Thanh toán phản ánh các khoản tiền ký quỹ tại Trung Tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam. Theo các Quyết định 87/2007/QĐ-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2007 , Quyết định 43/2010/QĐ-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính và Quyết định 27/QĐ-VSD ngày 22 tháng 4 năm 2010 của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam, Công ty phải ký quỹ một khoản tiền ban đầu là 120 triệu đồng tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam và hàng năm phải đóng thêm 0,01% trên doanh số giao dịch môi giới chứng khoán niêm yết tại các Sở giao dịch chứng khoán của năm liền trước nhưng không quá 2 tỷ đồng/năm.

Page 36: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Trang 36/52

Biến động các khoản tiền nộp Quỹ hỗ trợ Thanh toán trong kỳ như sau:

2011 VND'000

2010 VND’000

Số dư đầu năm 1.303.378 537.028 Tăng trong năm 970.157 766.350

Số dư cuối năm 2.273.535 1.303.378

12. Chi phí trả trước dài hạn

2011

VND'000 2010

VND’000 Số dư đầu năm 865.378 1.356.039 Tăng trong năm 179.274 582.355 Phân bổ trong năm (785.430) (1.073.016)

Số dư cuối năm 259.222 865.378

13. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

(i) Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận

31/12/2011 VND’000

31/12/2010 VND’000

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư 422.120 422.120 Lỗ chênh lệch quy đổi tỷ giá chưa thực hiện - 14 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Lãi chênh lệch quy đổi tỷ giá chưa thực hiện (8.024) - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại thuần 414.096 422.134

Page 37: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Trang 37/52

(ii) Tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa được ghi nhận

Tài sản thuế hoãn lại chưa được ghi nhận cho các khoản mục sau:

31/12/2011 31/12/2010 Chênh lệch

tạm thời Giá trị thuế Chênh lệch

tạm thời Giá trị thuế

VND’000 VND’000 VND’000 VND’000 Lỗ tính thuế 6.027.379 1.506.845 6.027.379 1.506.845 Lỗ tính thuế hết hiệu lực vào năm sau:

Năm hết hiệu lực Tình hình quyết toán Số lỗ được khấu trừ VND’000

2015 Chưa quyết toán 6.027.379

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại không được ghi nhận đối với các khoản mục này bởi vì không chắc chắn sẽ có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để Công ty có thể sử dụng các lợi ích thuế của các khoản mục đó.

14. Tài sản dài hạn khác Các tài sản dài hạn khác bao gồm tiền đặt cọc thuê văn phòng và trả cho các dịch vụ khác của Công ty.

15. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 31/12/2011

VND’000 31/12/2010 VND’000

Thuế thu nhập cá nhân 2.291.237 999.286 Thuế giá trị gia tăng 1.598 733.828 Thuế thu nhập doanh nghiệp 6.027.986 - Thuế nhà thầu 7.945 -

8.328.766 1.733.114

16. Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán 31/12/2011

VND’000 31/12/2010 VND’000

Thanh toán giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư 15.134.559 37.449.938 Phải trả khác - 11.817.201

Page 38: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Trang 38/52

15.134.559 49.267.139

17. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 31/12/2011

VND’000 31/12/2010 VND’000

Phải trả từ hợp đồng hợp tác kinh doanh (*) - 43.820.600 Phải trả khác 1.510.803 1.052.371

1.510.803 44.872.971

(*) Phải trả từ hợp đồng hợp tác kinh doanh bao gồm các khoản nhận được từ Công ty Cổ phần Chứng

Khoán Liên Việt để mua chứng khoán. Công ty trả lãi suất 1,08% một tháng trong kỳ hạn chín tháng của hợp đồng.

18. Vay và nợ dài hạn Mô tả Lãi suất

(năm) Số dư đầu năm

1/1/2011 VND’000

Số vay trong nămVND’000

Số trả trong năm VND’000

Số dư cuối năm31/12/2011 VND’000

Vay đối tượng khác Công ty Tài chính

Quốc tế (IFC) Lãi suất thả nổi - 83.312.000 - 83.312.000

Đây là khoản vay chuyển đổi dài hạn với Tập đoàn Tài chính Quốc tế (IFC), có kỳ hạn 3 năm và được thanh toán khi đến hạn với hạn mức tín dụng tối đa là 5 triệu USD (tương đương 104.140 triệu VND) từ Tập đoàn Tài chính Quốc tế (IFC). Khoản vay này được đảm bảo bởi cổ phiếu của Công ty Cổ phần Tập đoàn Dabaco Việt Nam (DBC), trái phiếu kho bạc và cổ phiếu của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt. Lãi suất được tính bằng tổng của LIBOR và chênh lệch lãi suất thích hợp vào ngày xác định lãi suất và được thay đổi 6 tháng một lần. Lãi được thanh toán vào ngày 15 tháng 6 và 15 tháng 12 hàng năm. Việc chuyển đổi từ khoản vay thành cổ phiếu là một sự kiện chưa chắc chắn trong tương lai và phụ thuộc vào sự thỏa thuận giữa hai bên.

(i) Phân tích thời gian đáo hạn và quản lý rủi ro thanh khoản

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011, các khoản nợ tài chính có khoản thanh toán gốc cố định một lần duy nhất vào ngày đáo hạn của khoản vay là ngày 17 tháng 6 năm 2014, khoản thanh toán lãi được xác định cụ thể vào ngày 15 tháng 6 và 15 tháng 12 hàng năm.

(ii) Phân tích độ nhạy cảm với rủi ro lãi suất

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011, 83.312 triệu VND phải trả dài hạn của Công ty chịu lãi suất thả nổi. Công ty không có chính sách gì để giảm nhẹ tính bất ổn tiềm tàng của lãi suất. Mỗi thay đổi 100 điểm cơ bản sẽ làm tăng hoặc giảm 833.120 nghìn VND lợi nhuận thuần của Công ty.

Page 39: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Trang 39/52

19. Vốn góp cổ phần Vốn cổ phần đã được duyệt và đã phát hành của Công ty là:

31/12/2011 31/12/2010 Số lượng

cổ phiếu VND’000Số lượng cổ phiếu VND’000

Vốn cổ phần được duyệt

và đã phát hành 43.000.000 430.000.000 43.000.000 430.000.000

Cổ phiếu quỹ

Cổ phiếu phổ thông (4.300.000) (35.631.190) (3.000.000) (26.109.652) Cổ phiếu đang lưu hành

Cổ phiếu phổ thông 38.700.000 394.368.810 40.000.000 403.890.348 Mỗi cổ phiếu phổ thông của Công ty có mệnh giá 10.000 VND và tương ứng với một phiếu biểu quyết tại các cuộc họp cổ đông của Công ty. Các cổ đông được quyền nhận cổ tức được công bố vào từng thời điểm. Các cổ phiếu phổ thông có thứ tự ưu tiên như nhau liên quan đến việc chia tài sản còn lại của Công ty. Đối với các cổ phiếu Công ty mua lại, toàn bộ các quyền đều bị treo cho đến khi các cổ phiếu này được phát hành lại.

20. Doanh thu hoạt động môi giới chứng khoán Đây là doanh thu từ phí môi giới giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư. Phí giao dịch được tính với mức phí từ 0,15% đến 0,50% giá trị giao dịch của nhà đầu tư.

21. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh chứng khoán 2011

VND'000 2010

VND'000 Lãi từ kinh doanh cổ phiếu 161.051.061 9.227.333 Lãi từ kinh doanh trái phiếu 118.392 306.985 Thu nhập cổ tức (Thuyết minh 27(b)) 19.324.592 11.528.851 Thu nhập lãi trái phiếu 12.976.195 12.065.090

193.470.240 33.128.259

22. Doanh thu hoạt động tư vấn Đây là doanh thu từ các hợp đồng tư vấn, chủ yếu trên ba lĩnh vực chính là tư vấn về sát nhập, mua lại, tư vấn về tìm kiếm đối tác và tư vấn theo hợp đồng kinh tế.

Page 40: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Trang 40/52

23. Doanh thu khác 2011

VND'000 2010

VND'000 Thu nhập từ tiền lãi gửi ngân hàng 28.128.443 9.030.191 Thu từ các hợp đồng mua và bán lại chứng khoán 63.457.077 49.554.241 Thu nhập lãi từ các khoản ứng trước cho khách hàng 587.744 3.143.401 Các thu nhập khác 9.265.774 8.617.528

101.439.038 70.345.361

24. Chi phí hoạt động kinh doanh 2011

VND'000 2010

VND'000 Lỗ từ hoạt động kinh doanh chứng khoán 78.112.378 6.213.426 Chi phí lãi trái phiếu phát hành 87.828.493 59.226.893 Chi phí lãi vay 2.021.513 - Dự phòng phải thu khó đòi 26.564.839 - Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư 25.107.454 13.205.392 Lương và các chi phí liên quan 18.899.686 11.379.457 Chi phí hao mòn tài sản cố định 3.742.429 5.579.806 Chi phí khác 13.795.007 14.822.077

256.071.799 110.427.051

25. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2011

VND'000 2010

VND'000 Lương và các chi phí liên quan 6.025.376 7.592.169 Chi phí vật liệu, công cụ và dụng cụ 144.870 154.325 Chi phí hao mòn tài sản cố định 3.398.454 4.966.664 Thuế và lệ phí 22.358 26.666 Chi phí dự phòng 1.938.082 - Chi phí dịch vụ mua ngoài 5.809.307 4.171.127 Chi phí khác 444.297 1.098.496

17.782.744 18.009.447

Page 41: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Trang 41/52

26. Chi phí khác Đây là khoản chi phí phát sinh từ việc ghi nhận giảm phần mềm giao dịch SUBS của SilverLake theo nghị quyết của Hội đồng quản trị Công ty ngày 31 tháng 8 năm 2011.

27. Thuế thu nhập

Ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

2011

VND'000 2010

VND'000 Chi phí thuế hiện hành Năm báo cáo hiện tại 14.605.061 -

Chi phí/(lợi ích) thuế hoãn lại

Phát sinh các chênh lệch tạm thời 8.024 (14) Hoàn nhập các chênh lệch tạm thời 14 (20.106)

8.038 (20.120)

Chi phí thuế thu nhập 14.613.099 (20.120)

(b) Đối chiếu thuế suất thực tế

2011 VND'000

2010 VND'000

Lợi nhuận trước thuế 54.921.890 4.630.722

Thuế theo thuế suất của Công ty 13.730.473 1.157.680 Phát sinh và hoàn nhập các chênh lệch tạm thời 8.038 (20.120) Ưu đãi thuế - - Chi phí không được khấu trừ thuế 5.713.760 217.688 Lỗ không được ghi nhận tài sản thuế hoãn lại (Thuyết minh 13(ii)) - 1.506.845 Thu nhập được miễn thuế (*) (4.839.172) (2.882.213)

14.613.099 (20.120)

(*) Đây là khoản thu nhập được miễn thuế phát sinh từ cổ tức nhận được do góp vốn đầu tư tại các đơn vị khác với tổng giá trị 19.324.592 nghìn VND (Thuyết minh 21) theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp (năm 2010: 11.528.851 nghìn VND (Thuyết minh 21)).

(c) Thuế suất áp dụng

Công ty có nghĩa vụ phải nộp cho Nhà nước thuế thu nhập theo mức thuế suất 25% trên lợi nhuận tính thuế. Việc tính toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được sửa đổi và phê duyệt bởi cơ quan thuế.

Page 42: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Trang 42/52

28. Lãi trên cổ phiếu

(a) Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Việc tính toán lãi cơ bản trên cổ phiếu từ cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 được dựa trên số lợi nhuận thuộc về cổ đông phổ thông là 40.308.791 nghìn VND (năm 2010: 4.650.842 nghìn VND) và số lượng cổ phiếu phổ thông bình quân gia quyền là 39.335.753 cổ phiếu (năm 2010: 40.000.000 cổ phiếu), được tính như sau:

(i) Lợi nhuận thuần thuộc về cổ đông phổ thông

2011 VND'000

2010 VND'000

Lợi nhuận thuần trong năm 40.308.791 4.650.842

(ii) Lãi cơ bản trên cổ phiếu

2011

VND'000 2010

VND'000 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 1.025 116

29. Cổ tức Cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông của Công ty vào ngày 28 tháng 10 năm 2011 đã quyết định phân phối khoản cổ tức 58.050.000 nghìn VND (tỷ lệ trả cổ tức bằng tiền mặt là 15% trên mệnh giá, tương đương với 1.500 VND trên một cổ phiếu).

30. Biến động các khoản phải thu

Loại hình 1/1/2011 Biến động 31/12/2011 Tăng Giảm

VND’000 VND’000 VND’000 VND’000 1. Phải thu của khách hàng 10.520.864 396.814.468 (404.566.449) 2.768.883 2. Ứng trước cho người

bán 176.724 365.036 (58.000) 483.760

3. Phải thu từ hoạt động kinh doanh chứng khoán 107.907 3.102.901 (3.192.840) 17.968

4. Các khoản phải thu khác 661.868.476 1.334.482.708 (1.944.379.317)

51.971.867

5. Dự phòng phải thu khó đòi

(517.293) (28.502.921) 517.293 (28.502.921)

Page 43: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Trang 43/52

672.156.678 1.706.262.192 (2.351.679.313) 26.739.557

31. Quản lý rủi ro tài chính Phần thuyết minh này trình bày chi tiết về mức độ rủi ro tài chính của Công ty và các phương pháp được Ban Giám đốc sử dụng để quản lý các rủi ro này. Rủi ro tài chính quan trọng nhất mà Công ty gặp phải là rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản và rủi ro thị trường.

(a) Rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng là rủi ro tổn thất tài chính của Công ty nếu khách hàng hoặc đối tác của một công cụ tài chính không thực hiện đúng các nghĩa vụ ghi trên hợp đồng. Để quản lý mức độ rủi ro tín dụng, Công ty ưu tiên giao dịch với các đối tác có mức tín nhiệm tín dụng tốt, và khi thích hợp thì yêu cầu tài sản thế chấp. Ban Giám đốc đã thiết lập một chính sách tín dụng theo đó mỗi khách hàng mới được phân tích mức tín nhiệm tín dụng độ tin cậy của khách hàng trước khi đưa ra các điều khoản và điều kiện chuẩn theo quy định. Mức độ tập trung rủi ro tín dụng phát sinh từ các nhóm khách hàng có các đặc điểm kinh tế tương tự có khả năng không thể thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng khi có sự thay đổi trong điều kiện kinh tế hoặc các điều kiện khác. Mức độ tập trung chủ yếu của rủi ro tín dụng chính phát sinh theo loại khách hàng liên quan đến các khoản tạm ứng cho khách hàng đối với các hoạt động kinh doanh chứng khoán và các khoản cho vay hỗ trợ thanh toán của Công ty. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011, rủi ro tín dụng của Công ty chủ yếu phát sinh từ tiền gửi ngân hàng (bao gồm lãi phải thu), tạm ứng cho khách hàng đối với các hoạt động kinh doanh chứng khoán, các khoản cho vay giao dịch ký quỹ và chứng khoán thương mại (chứng khoán nợ).

(b) Rủi ro thanh khoản

Rủi ro thanh khoản là rủi ro mà Công ty sẽ gặp khó khăn trong việc thực hiện các nghĩa vụ gắn liền với các khoản nợ phải trả tài chính mà các khoản nợ này sẽ được thanh toán bằng tiền hoặc tài sản tài chính khác. Phương pháp quản lý rủi ro thanh khoản của Công ty là đảm bảo đến mức cao nhất có thể Công ty luôn có đủ thanh khoản để thanh toán các khoản nợ tài chính khi đến hạn trong cả điều kiện bình thường và điều kiện khó khăn. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011, thời gian đáo hạn của các tài sản và công nợ thể hiện thời gian còn lại của tài sản và công nợ tính từ thời điểm lập báo cáo tài chính đến kỳ thanh toán theo quy định trong hợp đồng hoặc trong điều khoản phát hành của các khoản nợ phải trả tài chính như sau:

Page 44: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Trang 44/52

Dưới 1 năm

Từ 1 đến 5 năm Tổng

VND’000 VND’000 VND’000Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Phải trả người bán 4.985.845 - 4.985.845 Chi phí phải trả 208.591 - 208.591 Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán 15.134.559 - 15.134.559 Nợ dài hạn - 83.312.000 83.312.000

20.328.995 83.312.000 103.640.995

(c) Rủi ro thị trường

Rủi ro tiền tệ Rủi ro tiền tệ là rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc các luồng tiền trong tương lai của một công cụ tài chính sẽ biến động do thay đổi tỷ giá hối đoái. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011, Công ty có khoản nợ phải trả tiền tệ thuần như sau: USD

(tương đương VND’000)

Tiền và các khoản tương đương tiền 5.597.482 Vay và phải trả dài hạn (83.312.000)

(77.714.518)

Rủi ro tiền tệ của Công ty được quản lý bằng cách giữ mức rủi ro ở mức có thể chấp nhận được thông qua việc tham gia các hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn và mua hoặc bán ngoại tệ ở tỷ giá giao ngay khi cần thiết để xử lý việc mức rủi ro tiền tệ ngắn hạn vượt mức cho phép. Sau đây là những tỷ giá ngoại tệ chính được Công ty áp dụng:

Tỷ giá tại ngày 31/12/2011 31/12/2010 USD 20.828 18.932 Dưới đây là bảng phân tích các tác động có thể xảy ra đối với lợi nhuận thuần của Công ty tại 31 tháng 12 năm 2011 sau khi xem xét mức hiện tại của tỷ giá hối đoái và sự biến động trong quá khứ cũng như kỳ vọng của thị trường tại 31 tháng 12 năm 2011. Ảnh hưởng trên lãi thuần tại

31/12/2011 USD (mạnh thêm 5%) (3.885.726)

Page 45: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Trang 45/52

Biến động ngược lại của tỉ giá các đồng tiền có thể có cùng mức độ tác động nhưng ngược chiều đối với lãi thuần của Công ty tại 31 tháng 12 năm 2011.

Rủi ro lãi suất Rủi ro lãi suất là rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc các luồng tiền trong tương lai của một công cụ tài chính sẽ biến động do sự thay đổi của lãi suất thị trường. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011, rủi ro lãi suất của Công ty do sự thay đổi của lãi suất thị trường là rất nhỏ vì tài sản hưởng lãi và nợ phải trả chịu lãi có thời hạn là ngắn hạn.

Rủi ro về giá chứng khoán vốn Rủi ro về giá chứng khoán vốn là rủi ro mà giá trị thị trường của chứng khoán vốn giảm do việc thay đổi giá trị của các chứng khoán riêng lẻ. Rủi ro về giá chứng khoán vốn phát sinh từ chứng khoán thương mại và chứng khoán đầu tư của Công ty. Chứng khoán thương mại và chứng khoán đầu tư của Công ty bị ảnh hưởng bởi rủi ro giá thị trường phát sinh từ sự không chắc chắn về những biến động của giá thị trường tương lai của các chứng khoán này. Công ty quản lý rủi ro giá chứng khoán vốn bằng việc đa dạng hóa danh mục đầu tư và thận trọng trong việc lựa chọn các chứng khoán để đầu tư trong hạn mức được qui định. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011, giá thị trường của các chứng khoán vốn niêm yết của Công ty là 87.655.051 nghìn đồng (tại ngày 31 tháng 12 năm 2010: 118.334.723 nghìn đồng).

32. Giá trị hợp lý của các tài sản và nợ phải trả tài chính Giá trị hợp lý là giá trị mà một tài sản có thể được trao đổi, hoặc một khoản phải trả được thanh toán giữa các bên có đầy đủ hiểu biết, mong muốn giao dịch, trong một giao dịch trao đổi ngang giá.

Công ty sử dụng các phương pháp và giả định sau trong việc ước tính giá trị hợp lý của các tài sản và nợ phải trả tài chính:

• Giá trị hợp lý của các chứng khoán niêm yết được tính dựa trên giá thị trường của chứng khoán đó tại ngày lập bảng báo cáo tài chính được tham khảo giá đóng cửa tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và giá bình quân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội vào ngày kết thúc niên độ kế toán.

• Giá trị hợp lý của chứng khoán chưa niêm yết là giá giao dịch bình quân tại ngày lập báo cáo tài chính được cung cấp bởi ba công ty chứng khoán. Nếu giá giao dịch không thể thu thập được, giá trị hợp lý của chứng khoán chưa niêm yết được xác định bởi Ban giám đốc bằng cách sử dụng các phương pháp định giá thích hợp.

• Giá trị hợp lý của các khoản phải thu xấp xỉ giá trị sổ sách của các khoản phải thu sau khi trừ đi dự phòng phải thu khó đòi.

• Giá trị hợp lý của các tài sản và nợ phải trả tài chính xấp xỉ giá trị ghi sổ tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 do các công cụ tài chính này có kỳ hạn ngắn.

Bảng dưới đây trình bày giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý của các tài sản và nợ phải trả tài chính của Công ty:

Page 46: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Trang 46/52

31/12/2011

Giá trị ghi sổ

Giá trị hợp lý

VND’000 VND’000 Tài sản tài chính Tiền và các khoản tương đương tiền 182.185.843 182.185.843 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 172.367.700 *

Cổ phiếu niêm yết 128.136.060 87.655.051 Trái phiếu 44.231.640 *

Các khoản phải thu 26.946.175 26.946.175 Đầu tư chứng khoán dài hạn 195.447.766 *

Chứng khoán sẵn sàng để bán 195.447.766 *

576.947.484

Nợ phải trả tài chính Phải trả người bán 4.985.845 4.985.845 Chi phí phải trả 208.591 208.591 Phải trả hoạt động giao dịch chứng khoán 15.134.559 15.134.559 Nợ dài hạn 83.312.000 *

103.640.995

∗ Do không đủ thông tin để sử dụng các kỹ thuật định giá, giá trị hợp lý của các tài sản và nợ phải trả tài chính không có thị trường hoạt động không ước tính được một cách đáng tin cậy và do đó, không được thuyết minh.

Người lập: Người duyệt: Lê Quang Tiến Nguyễn Trường Giang Kế toán trưởng Giám đốc

Page 47: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Trang 47/52

VI. TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ

1. Cơ cấu tổ chức của công ty

2. Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban điều hành

a. Giám đốc Công ty – Ông Nguyễn Trường Giang - Họ và tên: Nguyễn Trường Giang Giới tính: Nam - Ngày, tháng, năm sinh: 27/10/1963 - Nơi sinh: Hà Nội - Quốc tịch: Việt Nam - Số Giấy CMND: 011778010 cấp ngày 25/07/2006 tại Công an HN. - Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 13/14B Lý Nam Đế, Hàng Mã, Hoàn Kiếm, Hà

Nội - Địa chỉ liên hệ: nt - Trình độ văn hoá: 12/12 - Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh - Quá trình công tác:

Page 48: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Trang 48/52

Thời gian Nơi làm việc Chức vụ

1/1997- 10/1999 Ngân hàng TM Cổ phần Á Châu – Hà Nội T.Phòng tín dụng

10/1999 -2006 Công ty TNHH BHNT Prudential Việt Nam Phụ trách phát triển KD/Trưởng Ban

2006 – nay Công ty CP Chứng khoán Thiên Việt Giám đốc

b. Giám đốc Chi nhánh Tp HCM – Bà Nguyễn Thanh Thảo - Họ và tên: Nguyễn Thanh Thảo Giới tính: Nữ - Ngày, tháng, năm sinh: 22/10/1976 - Nơi sinh: Hà Nội - Quốc tịch: Việt Nam - Số Giấy CMND: 012893878 cấp ngày 13/11/2006 tại Công an HN. - Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 14, ngõ 180 Phương Mai, phường Kim Liên,

Quận Đống Đa, Hà Nội. - Chỗ ở hiện tại: 23/7 đường D2, phường 25, quận Bình Thạnh, Tp HCM. - Trình độ văn hoá: 12/12 - Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ tài chính - Quá trình công tác

Thời gian Nơi làm việc Chức vụ

1998-2000 Văn phòng luật sư Liebovitz & Do, Mỹ Phụ trách văn phòng Luật

2000-2006 Ameriquest Capital Holdings, Mỹ Chuyên viên phân tích tài chính

1/2007- 1/2009 Công ty CP Chứng khoán Thiên Việt Trưởng phòng phân tích

2/2009-nay Công ty CP Chứng khoán Thiên Việt Giám đốc Chi nhánh

c. Kế toán trưởng: Ông Lê Quang Tiến - Họ và tên: Lê Quang Tiến Giới tính: Nam - Ngày, tháng, năm sinh: 27/12/1977 - Nơi sinh: Hà Nội - Quốc tịch: Việt Nam - Số Giấy CMND: 011755557 cấp ngày 22/06/2000 tại Công an HN. - Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 27, ngõ 263/18, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân

Trung, Thanh Xuân, HN - Chỗ ở hiện tại: nt - Trình độ văn hoá: 12/12

Page 49: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Trang 49/52

- Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ Quản trị kinh doanh - Quá trình công tác

Thời gian Nơi làm việc Chức vụ

2000-2005 Công ty SX bao bì Hanpack Kế toán trưởng

5.2005 -12. 2006 Công ty TNHH V.I.S.T.A Giám đốc Tài chính

1.2007- nay Công ty CP Chứng khoán Thiên Việt Kế toán trưởng

3. Thay đổi Giám đốc (Tổng Giám đốc) điều hành trong năm: không có

4. Quyền lợi của Ban Giám đốc: Theo quy chế tiền lương của Công ty

5. Số lượng cán bộ, nhân viên và chính sách đối với người lao động

a. Số lượng và trình độ cán bộ nhân viên Số lượng cán bộ nhân viên của TVS tại trụ sở chính, chi nhánh TP HCM và Văn phòng Đại diện Hoàn Kiếm trong năm 2010 là 78 người trong đó:

Nội dung Số lượng Tỷ lệ

I/ Số lượng cán bộ nhân viên 72 người 100%

- Trụ sở chính 36 người 50%

- Chi nhánh Tp HCM 29 người 40%

- Văn phòng Đại diện Hoàn Kiếm 7 người 10%

II/ Trình độ học vấn 72 người 100%

- Trên Đại học 10 người 13.9%

- Đại học 60 người 83.3%

- Trung cấp 2 người 2.8%

b. Chính sách đối với người lao động

Ban lãnh đạo Công ty luôn xem con người là nguồn lực quan trọng nhất. Do vậy, các chính sách nhân sự của Công ty được xây dựng nhằm quan tâm toàn diện tới người lao động, khuyến khích người lao động phát huy tính sáng tạo và thế mạnh của mỗi cá nhân. Xây dựng các chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao.

- Môi trường làm việc:

Người lao động tại TVS làm việc trong một môi trường làm việc tiêu chuẩn, được trang bị đầy đủ trang thiết bị như máy tính cá nhân, điện thoại và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu công việc.

Thời gian làm việc tại TVS là 05 ngày/tuần, từ thứ hai đến thứ sáu. Thời gian làm việc nghỉ ngơi phù hợp theo quy định của Bộ Luật lao động.

Page 50: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Trang 50/52

Ngoài ra, môi trường làm việc tại TVS được cán bộ nhân viên đánh giá là thân thiện, hoà đồng và gần gũi. Đây cũng là một trong những yếu tố khiến người lao động tại TVS gắn bó với Công ty, số lượng nhân viên làm việc tại TVS từ năm đầu thành lập cho tới hết năm 2010 chiếm tỷ lệ rất cao.

- Chính sách lương, thưởng, phụ cấp Chính sách lương, khen thưởng và phúc lợi được ban hành theo quy định của Bộ Luật lao động và tình hình hoạt động thực tế của Công ty theo tiêu chí công bằng, minh bạch.

Ngoài khoản lương cơ bản cố định, Công ty còn xây dựng chính sách lương kinh doanh được trả hàng tháng. Mức lương kinh doanh được xác định theo quy chế và phụ thuộc vào tình hình kinh doanh thực tế trong tháng của Công ty.

Ngoài ra, Công ty cũng xây dựng chính sách phụ cấp như: phụ cấp ăn trưa, phụ cấp xăng xe… nhằm đảm bảo đời sống cho người lao động.

- Chăm sóc toàn diện người lao động Nhằm chăm sóc toàn diện cho cán bộ nhân viên Công ty, bên cạnh việc tham gia đầy đủ BHXH, BHYT, BHTN theo quy định, Công ty còn mua thêm bảo hiểm “Kết hợp tai nạn con người và chăm sóc sức khoẻ” dành cho người lao động. Tham gia bảo hiểm này, người lao động có thể khám chữa bệnh ngoại trú, được thăm khám tại các cơ sở y tế hàng đầu tại Việt Nam, tạo cho người lao động sự yên tâm, tập trung vào công tác.

Ngoài ra, để gắn kết các cán bộ nhân viên trong Công ty, hàng năm, TVS có tổ chức các chương trình giao lưu như Tiệc gia đình, chương trình nghỉ mát thường niên…, để các thành viên trong Công ty cùng gia đình có cơ hội gặp mặt, chia sẻ, quan tâm lẫn nhau. Các chương trình này đã thực sự là cầu nối đưa mọi người lại gần nhau hơn.

- Chính sách đào tạo Ban lãnh đạo TVS rất quan tâm tới việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Các nhân viên mới gia nhập TVS được hướng dẫn, đào tạo rất tận tình các kiến thức chuyên môn cũng như các kỹ năng làm việc, kỹ năng sử dụng hệ thống kỹ thuật tại TSV.

Hàng năm, TVS dành một ngân sách nhất định để hỗ trợ cho các nhân viên nòng cốt tham dự các khoá đào tạo nâng cao về chuyên môn, quản lý tại các tổ chức trong nước và quốc tế.

c. Thay đổi thành viên Hội đồng quản trị/ Chủ tịch, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát, kế toán trưởng.

- Thành viên Hội đông Quản trị: Không thay đổi

- Thành viên Ban Giám đốc: Không thay đổi

- Thành viên Ban Kiểm soát: Không thay đổi

- Kế toán trưởng: Không thay đổi

d. Thành viên và cơ cấu của HĐQT, Ban kiểm soát Thành viên Hội đồng quản trị

Ông Nguyễn Trung Hà Chủ tịch

Bà Đinh Thị Hoa Phó Chủ tịch

Bà Bùi Thị Kim Oanh Thành viên

Ông Phan Thanh Diện Thành viên

Page 51: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Trang 51/52

Ông Trần Vũ Hoài Thành viên

Ông Trần Quốc Tuấn Thành viên

Ông Nguyễn Nam Sơn Thành viên

Thành viên Ban kiểm soát:

Ông Nguyễn Việt Hùng Trưởng ban

Bà Văn Thị Lan Hương Thành viên

Bà Trần Thị Hồng Nhung Thành viên

VII. THÔNG TIN CƠ CẤU CỔ ĐÔNG

1. Cổng đông góp vốn Nhà nước

Stt Tên cổ đông Địa chỉ Số lượng cổ phần nắm giữ

Tỷ lệ

(%)

1. Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam

Số 72 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 1,554 0,0036%

2. Công ty CP Quản lý quỹ Đầu tư Tài chính Dầu khí – PVFC Capital

Tầng 6 - Tòa nhà Tổng Công ty Cp Tài chính Dầu khí – 22 Ngô Quyền – p Tràng Tiền – Hoàn Kiếm – Hà Nội

981,296 2,28%

2. Cổ đông sáng lập

Stt Tên cổ đông Địa chỉ Số lượng cổ phần nắm giữ

Tỷ lệ

(%)

3. Nguyễn Trung Hà Số 96 Linh Lang, phường Cống Vị, Quận Ba Đình, Hà Nội

8,468,364 19,69%

4. Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam

Số 72 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

1,554 0,0036%

5. Công ty Cổ phần Đầu tư tài chính VMF Việt Nam

172 Trấn Vũ, Trúc Bạch, Quận Ba Đình, Hà Nội

30,856 0,07%

3. Cổ đông nước ngoài

Page 52: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 tin co dong/2/Bao... · 1 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2011 CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THIÊN VIỆT Trụ sở chính: Chi Nhánh Hồ Chí Minh:

Trang 52/52

Stt Danh mục Số lượng cổ phần nắm giữ

Tỷ lệ

(%)

1. Cổ đông sở hữu trên 5% cổ phiếu có quyền biểu quyết 0 0

2. Cổ đông sở hữu từ 1% đến dưới 5% cổ phiếu có quyền

biểu quyết

2,029,075 4,72%

3. Cổ đông sở hữu dưới 1% cổ phiếu có quyền biểu quyết 51,289 0,12%

Tổng cộng 2,080,364 4,84%

GIÁM ĐỐC CÔNG TY

NGUYỄN TRƯỜNG GIANG